Mức xử phạt vi phạm giao thông 2025 đối với xe máy, xe ô tô là bao nhiêu tiền?

Mức xử phạt vi phạm giao thông 2025 đối với xe máy, xe ô tô là bao nhiêu tiền?

Ngày 26/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

Dưới đây là danh sách 26 mức xử phạt vi phạm giao thông 2025 tăng mạnh (Các mức phạt giao thông 2025 tăng mạnh theo Nghị định 168) như sau:

1.Mức phạt đối với ô tô

Xem thêm: Từ 2025, tài xế lái xe liên tục quá 4 giờ bị phạt bao nhiêu tiền?

STT

Hành vi vi phạm

Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CP

Nghị định 168/2024/NĐ-CP

1

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

04 - 06 triệu đồng

(điểm b khoản 5, khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

18 - 20 triệu đồng

(điểm b khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)


2

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”,

04 - 06 triệu đồng

(điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

18 - 20 triệu đồng

(điểm d khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

3

Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau

800.000 đồng – 01 triệu đồng

(điểm m khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

04 - 06 triệu đồng

(điểm n khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

4

Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ

300.000 - 400.000 đồng

(điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm i khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

04 - 06 triệu đồng

(điểm l khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

5

Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn gây tai nạn giao thông

400.000 - 600.000 đồng

(điểm g khoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

20 - 22 triệu đồng

6

Vận chuyển hàng hóa là phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị kỹ thuật, hàng dạng trụ không chằng buộc hoặc chằng buộc không theo quy định

600.000- 800.000 đồng

(khoản 1 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

18 - 22 triệu đồng

7

Không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông

04 - 06 triệu đồng

(điểm b khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)


18 - 20 triệu đồng

(điểm c khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

8

Cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thực thi công vụ

04 - 06 triệu đồng

(khoản 9 Điều 11 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, bị sửa đổi bởi điểm h khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

35 - 37 triệu đồng

9

Lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường

10 - 12 triệu đồng

(điểm b khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

40 - 50 triệu đồng

(khoản 12 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

10

Vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

16 - 18 triệu đồng

(điểm c khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

18 - 20 triệu đồng

(điểm a khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

11

Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km/h

10 - 12 triệu đồng

(điểm c khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

12 - 14 triệu đồng

(điểm a khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

12

Điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số (không gắn đủ biển số, che dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…) hoặc gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp

04 - 06 triệu đồng

(điểm c khoản 3 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

20 - 26 triệu đồng

13

Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ

02 - 03 triệu đồng

(điểm a khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm d khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

04 - 06 triệu đồng

(điểm h khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

14

Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc

-

12 - 14 triệu đồng

(điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

15

Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định

10 - 12 triệu đồng

(điểm d khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm d khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

12 - 14 triệu đồng

(điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

16

Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc

16 - 18 triệu đồng

(điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

30 - 40 triệu đồng

(điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

17

Lùi xe trên đường cao tốc

16 - 18 triệu đồng

(điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

30 - 40 triệu đồng

(điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

18

Quay đầu xe trên đường cao tốc

10 - 12 triệu đồng

(điểm d khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm d khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

30 - 40 triệu đồng

(điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)


Mức phạt đối với mô tô, xe gắn máy

Xem thêm: Vượt đèn đỏ xe máy phạt bao nhiêu 2025?

STT

Hành vi vi phạm

Nghị định 100 và 123

NĐ 168

1

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

800.000 - 01 triệu đồng

(điểm e khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, bị sửa đổi bởi điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

04 - 06 triệu đồng

(điểm c khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

2

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

04 - 05 triệu đồng

(điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

06 - 08 triệu đồng

(điểm b khoản 8 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

3

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

06 - 08 triệu đồng

(điểm e khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

08 - 10 triệu đồng

(điểm d khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

4

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

04 - 05 triệu đồng

(điểm a khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

06 - 08 triệu đồng

(điểm a khoản 6 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

5

Điều khiển xe mô tô đi vào đường cao tốc

02 - 03 triệu đồng

(điểm b khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

04 - 06 triệu đồng

(điểm b khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

6

Đi ngược chiều của đường một chiều

01 - 02 triệu đồng

(khoản 5 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm c khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

04 - 06 triệu đồng

(điểm a khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

7

Điều khiển xe lạng lách, đánh võng

06 - 08 triệu đồng

(điểm b khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)


08 - 10 triệu đồng

(điểm a khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

8

Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất

06 - 08 triệu đồng

(điểm đ khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

08 - 10 triệu đồng

(điểm c khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Danh sách 26 mức xử phạt vi phạm giao thông 2025 tăng mạnh (Các mức phạt giao thông 2025 tăng mạnh theo Nghị định 168) như trên.

Nguồn: thuvienphapluat.vn